victrelis

Ngày 13 tháng 5 năm 2011 cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ (FDA) đã phê duyệt Victrelis (Boceprevir) cho điều trị viêm gan siêu vi c mạn tính. Victrelis là một chất ức chế men protease, hoạt động của nó là gắn với virus và ngăn ngừa sự nhân lên của virus. Victrelis là thuốc kháng virus trực tiếp chống virus viêm gan C đầu tiên được FDA phê duyệt.

CHỈ ĐỊNH

- Lớn hơn 18 tuổi

- Nhiễm virus viêm gan C genotype 1

- Có bệnh gan còn bù , kể cả xơ gan còn bù

- Bệnh nhân trước đó chưa điều trị hoặc đã điều trị với interferon và ribavirin nhưng thất bại.

Những điểm sau đây nên được xem xét trước khi dùng Vitrelis để điều trị bệnh viêm gan siêu vi C mạn tính :

- Victrelis không sử dụng một mình, mà nên kết hợp với phác đồ peginterferon alfa và ribavirin.

- Hiệu quả của Victrelis đã không được nghiên cứu ở những bệnh nhân trước đó đã từng thất bại điều trị viêm gan siêu vi C với một thuốc ức chế men protease HCV NS3/4A khác, kể cả với Victrelis.

- Victrelis kết hợp với peginterferon alfa và ribavirin đã không được nghiên cứu ở những bệnh nhân thất bại hoàn toàn ( null responder = giảm lượng HCV RNA nhỏ hơn 100 lần so với ban đầu sau 12 tuần điều trị) với phác đồ peginterferon alfa và ribavirin trước đó. Các nghiên cứu lâm sàng bao gồm những bệnh trước đó đáp ứng kém với interferon. Những bệnh nhân có lượng HCV RNA giảm nhỏ hơn 5 lần sau 4 tuần điều trị với peginterferon alfa và riabavin thì được dự đoán là thất bại hoàn toàn ( null responder = giảm lượng HCV RNA nhỏ hơn 100 lần so với ban đầu sau 12 tuần điều trị) với phác đồ peginterferon alfa và ribavirin.

- Những bệnh nhân kém đáp ứng với interferon được điều trị với Victrelis kết hợp với peginterferon alfa và ribavirin thì dường như có tỷ lệ đáp ứng kéo dài (SVR) thấp hơn và phát hiện tỷ lệ cao hơn những vị trí đột biến liên quan đến sự thất bại điều trị so với những bệnh nhân đáp ứng tốt với peginterferon alfa và ribavirin.

LIỀU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG DÙNG

Victrelis phải kết hợp với peginterferon alfa và ribavirin để điều trị viêm gan siêu vi mạn tính.

Liều lượng là 800mg (4 viên 200mg) mỗi lần, 3 lần một ngày, cách khoảng 7-9 giờ uống một lần, ngay sau khi ăn.

Thời gian sử dụng tùy theo nhóm bệnh nhân và kiểu đáp ứng với điều trị ban đầu. rõ hơn ở bài hướng dẫn sử dụng Boceprevir và Telaprevir.

TÁC DỤNG PHỤ

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có, hoặc bị ít tác dụng phụ . Thông báo với bác sĩ nếu có các tác dụng phụ thường gặp và kéo dài hoặc trở nên khó chịu khi sử dụng Victrelis:

Thay đổi khẩu vị, giảm sự thèm ăn, tiêu chảy, chóng mặt, khô miệng, khô da, rụng tóc, đau đầu, khó chịu, đau khớp, buồn nôn, mệt mỏi, khó ngủ, nôn mửa, mệt mỏi.

Cần được chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ nghiêm trọng xảy ra khi sử dụng Victrelis:

Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi); phân đen, hoặc phân có máu, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc không đều, cảm thấy lạnh, đặc biệt là tay hoặc chân, sốt, ớn lạnh, hoặc đau họng, da nhợt nhạt, chóng mặt, khó thở nặng hoặc kéo dài; bầm tím hoặc chảy máu bất thường, cảm giác mệt hoặc yếu bất thường.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ của tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có thắc mắc về tác dụng phụ gọi cho bác sĩ để được tư vấn về tác dụng phụ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Điều trị Victrelis kết hợp với peginterferon và ribavirin chống chỉ định trong :

Phụ nữ mang thai và đàn ông có vợ có thể có thai vì có thể gây khiếm khuyết thai nhi, hoặc thai chết do ribavirin.

Dùng chung với những thuốc chuyển hóa qua enzyme CYP 3A4/5, hoặc có khả năng cảm ứng CYP3A4/5 :

alfuzosin

carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin

rifampin

Dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine

Cisapride

Lovastatin, simvastatin

Drosperinone

REVATIO® (sildenafil) or ADCIRCA® (tadalafil)

Pimozide

Triazolam, midazolam

CÁC THUỐC SẼ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VICTRELIS

Thông báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng, đặc biệt là:

- Thuốc kháng sinh

- Thuốc chống trầm cảm

- Thuốc kháng nấm

- Thuốc chống sốt rét

- Thuốc chống loạn thần

- Thuốc điều trị hen kể cả steroid loại hít

- Thuốc ngừa thai, hoặc thuốc điều trị hormone thay thế có chứa estrogen hoặc progesterone

- Thuốc chống đông

- Thuốc chữa ung thư

- Thuốc giãm cholesterol

- Thuốc chống dị ứng có chứa kháng histamine

- Thuốc điều trị Gout

- Thuốc điều trị huyết áp

- Thuốc chống loạn nhịp tim

- Thuốc điều trị HIV

- Thuốc dùng chống thải ghép cơ quan

- Heroin

- Thuốc điều trị tiểu đường

- Thuốc an thần

- Thuốc an thần