Thuốc MyVelpa 400mg/100mg được chỉ định điều trị viêm gan C mãn tính từ type 1 đến type 6 rất hiệu quả. Thuốc Myvelpa là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Mylan Laboratories Limited – Ấn Độ. Myvelpa được bào chế dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất chính là Velpatasvir 100 mg, Sofosbuvir 400 mg.

Thông tin cơ bản về thuốc MyVelpa

  • Thành phần chính: Velpatasvir và Sofosbuvir.
  • Công dụng: Thuốc Myvelpa được chỉ định để điều trị viêm gan virus C (HCV)  mạn tính từ type 1 đến type 6 ở người trưởng thành
  • Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited – Ấn Độ
  • Đóng gói: Hộp 28 viên
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus

 

1. Thành phần của thuốc MyVelpa

Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:

Sofosbuvir……………………400mg

Velpatasvir…………………..100mg

Tá dược vừa đủ một viên

2. Dược lực học

Thuốc có công dụng phối hợp 2 cơ chế kháng virus làm ức chế mạnh sự phát triển của virus. Đồng thời hạn chế virus xâm nhập phá vỡ tế bào gan và lây lan các tế bào lành khác

Tác dụng của Velpatasvir: Velpatasvir có tác dụng làm giảm sự nhân lên của HCV trong cơ thể từ đó làm giảm số lượng của virus HCV thông qua việc ức chế  NS5A – một phosphoprotein quan trọng của virus HCV. Phân tử HCV-RNA gồm có 2 phần, 1 phần chứa thông tin di truyền mã hóa cho protein tạo cấu trúc, một phần mã hóa cho protein không cấu trúc trong đó NS5A thuộc vào phần chứa thông tin di truyền mã hóa cho protein không tạo cấu trúc. Phân tử NS5A có chứa 3 dopamin I, II, III trong đó dopamine I, II đóng vai trò trong quá trình nhân lên của virus còn dopamine III đóng vai trò hoàn thiện và giải phóng HCV ra khỏi tế bào và đến lây nhiễm cho các tế bào lành khác. Như vậy NS5A đóng vai trò quan trọng cho sự nhân lên, hoàn thiện và giải phóng virus, khi Velpatasvir ức chế NS5A đã giúp ức chế sự nhân lên, giải phóng của virus ra khỏi tế bào từ đó làm giảm sự lây lan của virus HCV cho cơ thể. NS5A tham gia vào quá lắp ráp và nhân lên, giải phóng của virus, điều hòa sự nhân lên giúp cho virus, như vậy khi Ledipasvir ức chế NS5A dẫn đến ức chế quá trình sự phát triển của virus làm giảm số lượng của virus ngăn không cho virus được giải phóng và xâm nhiễm vào các tế bào lành khác.

Tác dụng của Sofosbuvir: Sofosbuvir có tác dụng ngăn cản sự lây lan của virus, ức chế sự nhân lên của virus thông qua việc ức chế NS5B- RNA polymerase phụ thuộc RNA. NS5B đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo chuỗi âm tính HCV-RNA – trung gian để tổng hợp nên chuỗi dương tính HCV-RNA từ đó giúp cho virus nhân lên trong tế bào, như vậy khi ức chế NS5B sẽ ức chế sự nhân lên của virus HCV từ đó làm giảm số lượng và lây lan của virus HCV.

Do đó, khi kết hợp 2 hoạt chất này sẽ tạo cho Myvelpa khả năng hoạt động chống HCV trên tất cả các kiểu gen của bệnh.

3. Công dụng – Chỉ định

Thuốc Myvelpa được chỉ định điều trị những trường hợp viêm gan siêu vi C (HCV) mạn tính từ type 1 dến type 6 ở người trưởng thành có hoặc không có xơ gan.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Myvelpa

a) Cách dùng

Thuốc dạng viên nén bao phim dùng theo đường uống

b) Liều lượng

Myvelpa được chỉ định điều trị trên bệnh nhân viêm gan C mãn tính từ type 1 đến type 6. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương gan mà có thời gian điều trị khác nhau

Đối với bệnh nhân không xơ gan: uống 1 viên/ ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần

Đối với bệnh nhân xơ gan còn bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12 tuần

Đối với bệnh nhân xơ gan mất bù: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trong liên tục 12-24 tuần

Có thể kết hợp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3

Với xơ gan mất bù thì có thể uống Myvelpa + ribavirin trong 12 tuần

Lưu ý: Có thể uống thuốc vào các thời điểm khác trong ngày, tuy nhiên nên duy trì dùng thuốc vào một thời điểm cố định

c) Những chú ý khi sử dụng thuốc Myvelpa

Trước khi mua và sử dụng Myvelpa, báo cho bác sĩ và dược sĩ phụ trách nếu bạn đã từng bị dị ứng với sofosbuvir, velpatasvir và bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Nói cho bác sĩ và dược sĩ phụ của bạn biết các sản phẩm thuốc (kê đơn hoặc không kê đơn), vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc dự định uống để có sự tư vấn hợp lí, đảm bảo an toàn, hiệu quả thuốc cao nhất.

Nếu bị viêm gan B hãy thông báo cho bác sĩ biết hoặc phải kiểm tra bạn có bị viêm gan B không trước khi sử dụng thuốc. Vì nếu không, dùng phối hợp thuốc Myvelpa có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng trở nên nghiêm trọng hơn, phát triển các triệu chứng và có thể đe dọa đến tính mạng.

Khi sử dụng thuốc nếu gặp bất kì triệu chứng nào trong hoặc sau điều trị: mệt mỏi quá mức, vàng da hoặc mắt, ăn không ngon, buồn nôn, nôn mửa, phân nhạt màu, đau dạ dày hoặc nước tiểu sẫm màu hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.

Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi

Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều. Chưa có nghiên cứu xem xét tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30 mL/phút/1.73 m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần điều trị thẩm phân tách máu.

          Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ, trung bình hoặc nặng.

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Myvelpa ở trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu ở nhóm tuổi này

Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp sau:

+Bệnh nhân có bệnh tiểu đường.

+Bệnh nhân thường bị co giật, động kinh.

+Bệnh nhân bị chứng rối loạn đông máu như máu khó đông, dễ chảy máu.

+Phụ nữ đang mang thai, cho con bú.

+Người lái xe, vận hành máy móc.

5. Chống chỉ định của thuốc Myvelpa

Không sử dụng với người dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc

Các bệnh nhân đang sử dụng các thuốc gây cảm ứng p-glycoprotein, carbarmazepin và cảm ứng CYP vì có thể dẫn đến giảm nồng độ của sofosbuvir, velpatasvir trong máu làm giảm hiệu quả của thuốc

6. Tương tác thuốc

Nếu đang sử dụng một trong các thuốc sau: aminoarone, atorvastatin, digoxin, afavirenz, carbamazepine, oxcarbazepine, phenobarbital, phenytoin cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết.

Nếu sử dụng thuốc Myvelpa chung với các thuốc ức chế bơm proton sẽ làm hạn chế sự hấp thu của thuốc Myvelpa

Các thuốc như rifabutin, rifampin, rifapentine, rosuvastatin tenofovir, tipranavir, topotecan, warfarin có thể ảnh hưởng đến nồng độ Myvelpa trong máu

Trường hợp bạn dùng thuốc giảm đau như paracetamol,… thì hãy dùng Myvelpa trước hoặc sau khi uống thuốc giảm đau 4 giờ

Dùng Myvelpa trước hoặc sau khi dùng các thuốc giảm khó tiêu, ợ nóng hoặc loét dạ dày – tá tràng như cimetidin, ranidine, famotidine, nizatidine, esomeprazole, lansoprazole, omeprazole, pantoprazole, rabeprazole, dexlansoprazole 12 giờ

7. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Myvelpa

          a) Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa:

+Rối loạn tiêu hóa

+Tiêu chảy

+Đau bụng

+Buồn nôn.

          b) Tác dụng phụ trên hệ thần kinh:

+Chóng mặt

+Kém tập trung

+Nhức đầu

+Buồn ngủ.

          c) Tủy xương:

Khi dùng thuốc Myvelpa có nhiều trường hợp bệnh nhân sẽ bị thiếu máu do suy tủy xương.

Một số trường hợp sử dụng Myvelpa bị dị ứng với các triệu chứng như: mẩn ngứa, phát ban đỏ…

Trước khi sử dụng thuốc nên hỏi kỹ bác sĩ về các triệu chứng của tác dụng phụ. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng nếu như gặp phải các tác dụng phụ trên kéo dài không dứt nên ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.

8. Quá liều, quên liều và xử lý

Khi xảy ra tình trạng quá liều cần đưa bệnh nhân tới trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nên làm gì nếu quên một liều: Nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Nếu bạn quên 1 liều thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định, không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

9. Bảo quản Thuốc Myvelpa

Để xa tầm tay trẻ em

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm thấp