Glutathione trong điều trị ung thư và tăng cường sức khỏe
Một trong những sự kiện y học nổi bật đầu thế kỷ 21 là phát minh glutathione của TS. Robert H. Keller. Glutathione được xem là chất chống oxy hóa mạnh nhất cơ thể. Có hơn 60.000 bài báo công bố về tác dụng có lợi của glutathione, mà phần lớn là lợi ích về mặt y học.
Glutathione là gì?
1.Cấu tạo phân tử
+ Glutathione là một tripeptid nội sinh có mặt trong tất cả các tế bào của động vật
+ Glutathione trong tế bào tồn tại dưới hai dạng: Khử (GSH) và dạng oxy hoá (GSSH)
2. Vai trò của Glutathione trong tế bào và trong cơ
- Duy trì thế năng oxy hoá khử trong tế bào. Thế năng oxy hoá khử nàysẽ quyết định đến tốc độ các phản ứng enzyme trao đổi chất trong tế bào.
- Là chất chống oxy hoá và thải trừ các gốc tự do sinh ra trong cơ thể,tế bào (với sự xúc tác của các enzyme Glutathione peroxydase).
- Khử độc và thải trừ các chất độc nội sinh và ngoại sinh, các kim loại nặng (Ar, Au,…) các chất gây ung thư (carcinogen) với sự tham gia của các enzyme Glutathione Transferase.
- Tăng cường sức mạnh của hệ miễn dịch thông qua điều khiển sự tăng sinh và sự biệt hoá các tế bào Lympho và các đại thực bào.
- Điều khiển chu kỳ tế bào và sự biệt hoá tế bào.
- Điều khiển tế bào bào chết theo chương trình (apoptosis )
- Điều khiển sự tổng hợp ADN và sửa chữa những sai sót trong quá trình nhân đôi AND.
- Điều hoà sự tổng hợp Protein, Prostaglandin, Leucotrien và các cytokin.
- Vận chuyển acid amin trong cơ thể.
- Ức chế sự sao chép các loại virus ARN (virus cúm), Herpes virus, Retrovirus (HIV).
- Vận chuyển oxit Nitơ (NO) trong mạch máu (dưới dạng Nitroso glutathione).
- Tham gia cấu tạo dung nạp glucose (GTF: glucose tolerance factor) để vận chuyển glucose máu và tế bào
- Bảo vệ màng hồng cầu, duy trì tính ổn định về hình thái.
- Khôi phục các chất chống oxy hoá ngoại sinh (Vitamin C, Vitamin E) trở lại trạng thái khử.
- Bảo vệ tuyến giáp không bị tổn thương trong quá trình tổng hợp T4 – T3
- Làm chậm quá trình lão hoá của tế bào và cơ thể.
3. Nguyên nhân của sự thiếu hụt GSH
- Do di truyền: Khiếm khuyết các gen điều khiển tổng hợp enzym glutathione synthetase (hiếm gặp)
- Do thiếu các tiền chất tổng hợp GSH (đặc biệt là L.cystein gặp ở các bệnh nhân suy dinh dưỡng Kwassiakor).
- Do mất cân bằng giữa nhu cầu sử dụng của cơ thể và khả năng cung cấp của gan. Gặp trong các trường hợp sau:
- Cơ thể hấp thụ nhiều bức xạ ion hoá, tia cực tím, các hoá chất độc hại, các thuốc hoá trị liệu, khói thuốc lá, rượu…
- Bệnh ung thư. Các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm virus. Bỏng. Chấn thương cơ học (tai nạn, mổ xẻ), chấn thương tâm lý
- Viêm gan do nhiễm độc (do thuốc, do hoá hoá chất, do rượu), viêm ganvirus(Type A, TypeB, TypeC), suy tế bào, xơ gan. Nhiễm HIV và hội chứngAIDS .Tiểu đường TypeI, TypeII
- Viêm phế quản, hen phế quản, khí phế thủng, viêm đường hô hấp
- Vận động cơ học nặng (tập thể thao qua mức, lao động nặng quá mức)
- Tuổi già (giảm 27% GSH từ tuổi 40 trở đi).
- Các bệnh tự miễn (viêm khớp dạng thấp, Lupus erythromatus,v.v.. Sựthiếu hụt GSH không biểu hiện triệu chứng ra bên ngoài. Tuy nhiên nếukhông được tái cung cấp, tế bào sẽ ở trong trạng thái Stress oxy hoá vàtế bào sẽ suy yếu chức năng và cuối cùng tế bào có thể chết.
4. Tác dụng của Glutathione
- Trung hoà và thải trừ các gốc tự do, các chất oxy hoá, các chất độc và các chất sinh ung thư. Phòng và chống ung thư
- Tăng cường sức khoẻ và sức chịu đựng cơ thể.
- Phòng và chữa các bệnh tuổi già (đục thuỷ tinh thể), bệnhAlzheimer’s, Parkinson’s, bệnh xơ cứng não; các bệnh tự miễn dịch (thấpkhớp, vảy nến).
- Làm chậm tiến triển quá trình phát triển AIDS và ung thư. Làm chậm quá trình lão hoá của cơ thể
* Khoa ung thư
- Dùng trước khi xạ trị để bảo vệ cơ thể tránh những tổn thương của bức xạ ion hoá.Liều dùng: 1000 mg/ ngày
- Bảo vệ tế bào thần kinh, tế bào thận tránh các tác dụng độc của hoáTrị liệu (Cisplatin, Oxaliplatin, Cyclophosphomid, 5.FU…): Liều dùng:500 mg
+ Chống suy kiệt trên bệnh nhân ung thư. Liều lượng: 500 mg – 1000 mg/ ngày.
* Khoa gan
- Bảo vệ các tế bào gan tránh tổn thương hoại tử do các gốc tự doperoxy trong viêm gan nhiễm độc (hoá chất CCI4, Paracetamol, rượu).
- Liều dùng: 1000 mg/ngày dùng cho đến khi hồi phục.
- Bảo vệ tế bào gan trong Viêm gan siêu vi, ức chế sự sao chép virus HAV, HBV, HCV.
- Liều dùng 500 mg/ngày cho đến khi hồi phục
- Hỗ trợ chức năng giải độc của tế bào gan trên những bệnh nhân suy yếu tế bào gan, xơ gan
+ Liều dùng 500 mg – 1000 mg/ ngày
- Làm thoái hoá khối u do xơ gan aflatoxin. – Liều dùng: 1000 mg/ ngày
*Tiểu đường TYPEI và TYPEII
- Làm tăng độ dung nạp glucose trên bệnh nhân giảm dung nạp glucose.
- Tham gia cấu tạo yếu tố G.T.F.
- Làm tăng tiết insulin trên bệnh nhân tiểu đường.
- Bảo vệ tuyến tuỵ tránh tổn thương oxy hoá trong viêm tuỵ do rượu, do tự miễn dịch.
- Ngăn ngừa những biến chứng thứ phát trong tiểu đường (tăng huyết áp,tổn thương mạch máu, tổn thương thần kinh, nhiễm khuẩn, làm giảm ngưngtập tiểu cầu…)
+ Liều dùng 500 mg – 1000 mg/ ngày liên tục trong 1 tuần sau đó dùng mỗi tuần 2 – 3 lần, mỗi lần 500 mg
* Nhồi máu cơ tim
- Làm giảm tổn thương cơ tim trong trường hợp tế bào cơ tim không được cung cấp oxy đủ
+ Liều dùng: 2000 mg/ ngày
* Điều trị Parkinson’s Alzheimer
+ Liều dùng: 500 mg – 1000 mg/ngày, điều trị liên tục trong 1 – 2 tháng.
* Tổn thương não trong chấn thương: Trị đột quỵ, tai biến mạch máu não, bảo vệ các tế bào não (neuzon)thành tổn thương do thiếu Oxy não trong chấn thương hoặc thiếu cung cấpmáu lên não.
+ Liều dùng:1000 mg/ ngày
* Điều trị thiếu máu trên bệnh nhân suy thận mãn.
+ Liều dùng: 1000 mg/ ngày liên tục trong 120 ngày.
* Các bệnh rối loạn sắc tố ở da. Viêm da do bức xạ, do mỹ phẩm và dị ứng da mặt, vảy nến.
+ Liều dùng: 500 mg – 1000 mg/ ngày dùng liên tục 10 – 15 ngày.
* Điều trị HIV và AIDS: Glutathione ức chế sự sao chép virus HIV và làm chậm tiến triển bệnh.Ngoài ra tăng cường miễn dịch ngăn ngừa các bệnh nhiễm trùng cơ hội vàchống suy kiệt.
+ Liều dùng: 500 mg – 1000 mg/ ngày dùng liên tục.
* Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và siêu vi.
- Nồng độ GSH cao trong hệ miễn dịch giúp cho sự tăng sinh và biệt hoácác tế bào lympho, đại thực bào.GSH còn ức chế sự sao chépcác loại virusARN (virus cúm), các virus Herpes.
+ Liều dùng: 500 mg – 1000 mg/ngày.
* Stress tâm lý – Stress cơ học( chấn thương): Liều dùng: 500 mg/ ngày.
* Điều trị vô sinh nam giới liên quan đến số lượng và chất lượng tinh trùng.
+ Liều dùng: 500 mg – 1000 mg/ ngày liên tục trong 2 tháng.
* Giải độc thuốc và kim loại nặng (Arsen, chì, thuỷ ngân, vàng, bạc… Paracetamol, thuốc diệt cỏ, trừ sâu, hoá chất).
+ Liều dùng:1000 mg trong đợt cấp tính.
+ Liều dùng: 500 mg duy trì cho đến khi hồi phục.
*. Hồi phục thể lực trên vận động viên. Liều dùng: 500 mg – 1000 mg/ ngày trong 01 tuần.
*. Viêm loét kết giá mạc, ghép giác mạc. Liều dùng: 500 mg / ngày dùng trong 01 tuần
* Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính( Emphysema).
- Các bệnh phổi mãn tính : Liều dùng: 500 mg – 1000 mg/ ngày.
+ Chống chỉ định: Dị ứng với Glutathione.